Cách dung No longer, not any longer, any more, any longer
No longer, not any longer, any more, any longer
- No longer: là một cụm trạng từ diễn tả hành động từng có, từng xảy ra mà nay không còn nữa.
Eg: She no longer teaches English here.
( Cô ấy không còn dạy tiếng anh ở đây nữa)
- Vị trí của No longer: Đứng trước động từ chính, sau chủ từ
Đứng sau trợ động từ, động từ to be( nếu có).
No longer = Not any longer = not any more
Chú ý: Any longer và Any more đặt ở cuối câu.
Eg: She doesn’t teach English here any longer/any more.
Tuy nhiên trong trường hợp trên No more không = no longer, any more, any longer vì No more thường đứng trước danh từ để diễn tả số lượng hoặc khối lượng.
Eg: I have no more money.
Khi No longer và No more đứng đầu câu ta phải sử dụng đảo ngữ
No longer aux.V S V
Eg: No longer does she teach here.
No more is she interested in fashion.