-
Hiển thị 1-11 của 11 tin nhắn. Mạch tin nhắnĐã gửi cách đây 4492 ngày
@Mình viết vá» Reading, các bạn xem cho vui: There are no magic shortcuts to speed up your learning words, the new words have tobe connected with words you already know. “I have small vocabularies, but I read all the time for everything!â€. This shows what you are reading may not make you learn anything (or new words). 7 trả lá»i A: It is obvious when all the words in paragraph are almost unknown to you, you have to be especially aware of the problems that you create to yourself! What should I read? Whatever interests you—whatever makes you want to read or in other word, you read whatever you are able to handle at least 80% of its content. Don’t be easy ongoing to get t A: ongoing to get the conclusion of story and skip over unfamiliar, unknown words. First, try to guess at a word's meaning from its context—that is, the sense of the passage in which it appears; second, you look up the word's meaning immediately in dictionary. There is no point in trying to read something you simply are not able to understand or A: read something you simply are not able to understand or are not interested in. The important idea is to find things to read you can enjoy, and to read as often and as much as possible with the idea of learning new words always in mind. A: hoa méc quá Sao Æ°i, chà o buổi sáng kỳ quá nha ;)) A: Äó là experiences tÃch lÅ©y bao năm ấy ạ ^^. bà i khá hay và rất ý nghÄ©a ạ :D A: @Sao đâu. hay hay, nhÆ°ng nghe vẫn thấy sách vở :D A: :), vì thá»±c ra có 2 bÆ°á»›c, sách nà o cÅ©ng nói, chỉ riêng cái ý cuối là hay ạ. Reading book is ẹnjoyament :
Đã gửi cách đây 4496 ngàyMột số cấu trúc câu cầu khiến
To have somebody do something = to get somebody to do something = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì. To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác 25.1 To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì I’ll have Peter fix my car. I’ll get Peter to fix my car. 25.2 To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt) I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa) Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done. (Ít dùng) I want/ would like my car washed. Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth? What do you want done to your car? 25.3 To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì The bank robbers made the manager give them all the money. The bank robbers forced the manager to give them all the money. Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth adj Wearing flowers made her more beautiful. Chemical treatment will make this wood more durable 25.4.1 To make sb P2 = làm cho ai bị làm sao Working all night on Friday made me tired on Saturday. 25.4.2 To cause sth P2 = làm cho cái gì bị làm sao The big thunder storm caused many waterfront houses damaged. Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it adj V as object. The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper. Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ: Make adj noun/ noun phrase. The wire service made possible much speedier collection and distribution of news. 25.5 To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì I let me go. At first, she didn’t allow me to kiss her but... 25.6 To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì Please help me to throw this table away. She helps me open the door. Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau. This wonder drug will help (people to) recover more quickly. Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau. The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation. 25.7 Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.
To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)
I heard the telephone ring and then John answered it.
To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không được chứng kiến trọn vẹn mà chỉ ở một thời điểm)
I heard her singing at the time I came home. http://forum.tienganh123.com/threads/13017-mot-so-cau-truc-cau-cau-khien.html
Đã gửi cách đây 4508 ngàyCho cháu hỏi trong câu" while the food might not actually be on the stove for very long, you also consider the time that is spent for food, cleaning and chopping it". Cháu dịch nhưng chưa hiểu lắm vế đầu tiên. Mn giúp cháu với ạ :D 6 trả lời A: Hiểu gì, viết ra @8 A: while (mặc dù),nghĩa tương phản A: Người khác phải biết Bi hiểu sai chỗ nào, hiểu như thế nào thì mới giúp/góp ý được, hiểu chưa Bi? Không phải viết ra họ sẽ bỏ công sức làm chuyện đó, nhưng không viết ra, 100% sẽ không có chuyện đó; dịch suôi, tiếp nhận thụ động thì ai làm chẳng được A: nãy h mạng nhà cháu bị nghẽn, không vào R đc, vâng, cháu sẽ rút kinh nghiệm trong lần sau ạ :) A: Chưa sành sõi với sinh ngũ, thì expect to run through 2-3 drafts cho mỗi câu dịch; draft 1: word-by-word, get general idea; draft 2 - fine-tune; draft 3 - refine and clarity to your own satisfaction. There is no jump until you have spent years with it. A: Cháu cảm ơn rất nhiều ạ. cháu sẽ ghi nhớ
Đã gửi cách đây 4515 ngàyĐã gửi cách đây 4515 ngàyhttp://larryferlazzo.edublogs.org/2008/04/06/the-best-websites-for-developing-academic-english-skills-vocabulary/ http://www.victoria.ac.nz/llc/academic-writing/ http://www.skypeenglishclasses.com/skype-english-blog/videos/5-english-phrasal-verbs-with-look/ http://vsac.cele.nottingham.ac.uk/writing/ http://www.vocabsushi.com/
Đã gửi cách đây 4515 ngàyQ: Good read: “Much was said, and much was ate, and all went well.” Clearly this sentence was written by a fourth grader – or at best someone not ushered into acquaintance with “proper” grammar. Like, say, Jane Austen? That’s straight out of her novel “Mansfield Park.” A: Linguists insist that it’s wrong to designate any kind of English “proper” because language always changes and always has. A common objection is that even so, all people must know which forms of language are acceptable in the public sphere .. http://tw.gs/VYV0h A: ...Thus when linguists observe that language always changes, we do not mean only that Old English became Modern English far back in the mists of time, nor are we referring merely to the ever changing nature of slang... <--it's sound good ~blah~ A: My Life's Sentences http://tw.gs/VYV1Z The best sentences orient us, like stars in the sky, like landmarks on a trail.
Đã gửi cách đây 4524 ngàyvice versa adverb /ˌvaɪs ˈvərsə; ˌvaɪsəˈvərsə/
used to say that the opposite of what you have just said is also true
You can cruise from Cairo to Aswan or vice versa (= also from Aswan to Cairo).
Đã gửi cách đây 4525 ngàyĐã gửi cách đây 4525 ngàyĐã gửi cách đây 4529 ngàyIn life, you need friends. You need the social proof, the wing-men to back you up, and a strong frame for doing things. Most of us, including myself, continually strive to achieve this. Whatever the reason, one thing that stands true, is that, as a part of a team, as long as you be yourself and contribute, you are unstoppable.
Đã gửi cách đây 4530 ngày"be likely to" is used in present, not in future. http://www.bbc.co.uk/worldservice/learningenglish/grammar/learnit/learnitv275.shtml
tác giả
Tìm thêm với Google.com :
NHÀ TÀI TRỢ