-
(Khác biệt giữa các bản)(New page: ==Từ điển Chứng khoán== ===Giải nghĩa chung== :Kết quả kinh doanh của 21 hạng mục quỹ tương hỗ, mỗi quỹ với một mục tiêu khác nhau sẽ được thô...)(→=Giải nghĩa chung)
Dòng 1: Dòng 1: == Chứng khoán==== Chứng khoán==- ===Giải nghĩa chung==+ ===Giải nghĩa chung===:Kết quả kinh doanh của 21 hạng mục quỹ tương hỗ, mỗi quỹ với một mục tiêu khác nhau sẽ được thông báo hàng ngày trong Bảng chỉ số Lipper. Mười chỉ số theo dõi các quỹ đầu tư vào cổ phiếu và mười một chỉ số khác theo dõi các loại quỹ trái phiếu. Mỗi chỉ số thông báo kết quả lỗ hoặc lãi của một hạng mục quỹ, dựa trên kết quả kinh doanh của các quỹ lớn nhất trong hạng mục đó.:Kết quả kinh doanh của 21 hạng mục quỹ tương hỗ, mỗi quỹ với một mục tiêu khác nhau sẽ được thông báo hàng ngày trong Bảng chỉ số Lipper. Mười chỉ số theo dõi các quỹ đầu tư vào cổ phiếu và mười một chỉ số khác theo dõi các loại quỹ trái phiếu. Mỗi chỉ số thông báo kết quả lỗ hoặc lãi của một hạng mục quỹ, dựa trên kết quả kinh doanh của các quỹ lớn nhất trong hạng mục đó.04:05, ngày 29 tháng 11 năm 2007
Chứng khoán
Giải nghĩa chung
- Kết quả kinh doanh của 21 hạng mục quỹ tương hỗ, mỗi quỹ với một mục tiêu khác nhau sẽ được thông báo hàng ngày trong Bảng chỉ số Lipper. Mười chỉ số theo dõi các quỹ đầu tư vào cổ phiếu và mười một chỉ số khác theo dõi các loại quỹ trái phiếu. Mỗi chỉ số thông báo kết quả lỗ hoặc lãi của một hạng mục quỹ, dựa trên kết quả kinh doanh của các quỹ lớn nhất trong hạng mục đó.
- Các con số trong cột đầu tiên của bảng chỉ số nói trên chỉ ra NAV kết hợp của tất cả các quỹ xuất hiện trong bảng. Các con số này sẽ giúp bạn nhận thấy mục quỹ nào là lớn nhất, cụ thể là các quỹ theo đuổi mục tiêu tăng trưởng cổ phiếu, mục tiêu tăng trưởng và thu nhập.
- Ba cột tiếp theo chỉ ra tỉ lệ phần trăm NAV hiện hành đã tăng lên hoặc giảm xuống so với gày giao dịch trước đó, trong suốt tuần đó hoặc từ ngày 31 tháng 12 năm trước. Những biến động về giá trị này được thể hiện theo tỉ lệ phần trăm, có nghĩa là bạn có thể so sánh khoản lỗ và lãi của các hạng mục quỹ khác nhau. Ví dụ, kết quả kinh doanh tốt nhất ở đây là những quỹ thuộc hạng mục Các thị trường đang tăng trưởng, một trong những hạng mục có số lượng quỹ ít nhất và là một trong những hạng mục đã từng phải chịu lỗ lớn trong năm trước đó (mặc dù thường thì những thông tin như vậy không xuất hiện trong bảng này).
Nguồn tham khảo
- Mutual fund indexes:www.saga.vn
tác giả
Tìm thêm với Google.com :
NHÀ TÀI TRỢ