• Hiển thị 1-9 của 9 tin nhắn. Mạch tin nhắn
    Đã gửi cách đây 4326 ngày
    avatar

    ‎7 từ dễ phát âm sai nhất ;)

    1. Purpose (mục đích): danh từ này có phiên âm là ['pəəs], không phải là ['pəouz] như nhiều người vẫn phát âm. Lí do của sự nhầm lẫn này là do người học mặc định những từ có đuôi “-ose” đều có cách phát âm là /ouz/, ví dụ suppose [sə'pouz], propose [prə'pouz], dispose [dis'pouz] v.v. nhưng thực ra hoàn toàn không phải và chúng ta vẫn có những ngoại lệ.

    2. Heritage có cách phát âm là ['heritidʒ], với âm cuối cần được phát âm là /idʒ/ chứ không phải /eidʒ/ như nhiều bạn vẫn làm. Nguyên nhân là do nhiều người học tiếng Anh bê nguyên cách đọc của danh từ “age” (tuổi, đọc là /eidʒ/) vào từ “heritage” này.

    3. Schedule: Hầu hết những người học tiếng Anh thiếu cẩn thận đều đọc từ này thành ['skedju:l] Tuy nhiên, nếu như tra từ điển, từ những từ điển thủ công nhất đến đại từ điển Oxford thì bạn sẽ thấy danh từ này chỉ có 2 cách đọc: ['∫edju:l] hoặc ['skedʒul].

    4. Education cũng không phải là một ngoại lệ. Từ này có 2 cách đọc duy nhất: theo kiểu British English (tiếng Anh Anh) là [,edju:'kei∫n], và theo kiểu American English (tiếng Anh Mỹ) là [,edʒu:'kei∫n]. Nếu đọc lẫn lộn 1 trong 2 cách theo cách nhiều người Việt Nam vẫn đọc [,edu'kei∫n] thì chẳng ra Anh mà cũng không ra Mỹ, hơn nữa lại thể hiện trình độ tiếng Anh chưa sâu. Bạn cần hết sức tránh tình trạng này.


    5. Build: Bạn vẫn đọc động từ này là [bjuld] phải không? Nếu tra từ điển bạn sẽ phải ngạc nhiên vì thực ra từ này có phiên âm là [bild], tức âm [i] chứ không phải âm [ju:] như nhiều người vẫn nghĩ. Sở dĩ phát âm sai là do âm /i/ ngắn (tức đọc lướt, không bành miệng sang 2 bên như âm /i:/) dễ bị nghe nhầm thành âm /ju:/ đặc biệt là trong những từ có chứa cả 2 chữ cái “u” và “i”.

    6. Audition – một từ khá phổ biến trong giới trẻ hiện nay – cũng là một ví dụ tiêu biểu của việc phát âm sai. Từ này có phiên âm là [ɔ:'di∫n] tức là âm [ɔ:], nhưng thường bị các bạn đọc sai thành âm [au] tức là [au'di∫n]. Ngoài ra còn rất nhiều từ có âm “au” khác bị đọc nhầm thành [au] thay vì [ɔ:]. Các bạn cần lưu ý rằng hầu hết những từ có âm có cách viết là “au” đều có phiên âm là [ɔ:], ví dụ: because [bi'kɔz], August [ɔ:'gʌst], audience ['ɔ:djəns] v.v.

    7. General: Hẳn bạn sẽ thắc mắc rằng từ này bị đọc sai ở chỗ nào phải không? Câu trả lời nằm ở phụ âm đầu tiên g /'dʒ/ mà nhiều bạn vẫn đọc nhầm thành /ʒ/. Toàn bộ phiên âm của từ này phải là ['dʒenərəl] chứ không phải ['ʒenərəl]. Luyện cách phát âm cũng như nghe nói tiếng Anh đòi hỏi phải có môi trường để thực tập sự tự tin và tương quan lẫn nhau.

    Đã gửi cách đây 4387 ngày
    avatar

    [ Xin giới thiệu 9 từ mới xuất hiện, chưa đưa vào các cuốn từ điển nhưng khá thông dụng trên sách báo tiếng Anh. ]


    1) Baggravation: Cảm giác bực mình, khó chịu khi đứng đợi hành lý bên cạnh băng chuyền tại sân bay (kết hợp từ bag và aggravation).Ví dụ: Nancy couldn’t help but feel baggravation as she watched other passengers get their luggage and leave the airport.

    2) Big-eyed: Không đói mà thấy thức ăn cũng ham.Ví dụ: If I see food, I want to eat it. I’m so big-eyed.

    3) Carjacking: Cướp xe (bắt chước từ hijacking – không tặc)Ví dụ: A carjacking at the corner of cherry Lane and the interstate 30 access road has left local residents shocked.

    4) Fantabulous: Trên cả tuyệt vời. Kết hợp giữa fantastic và fabulous.Ví dụ: This fantabulous four-poster bed can be yours.

    5) 411: Thông thạo, rành mọi chuyện. Từ số điện thoại của Mỹ tương tự như 1080 của Việt Nam.Ví dụ: Here’s the 411 on the fishing trip.


    6) Garden burger: Bánh hamburger không thịt.Ví dụ: The garden burger is a healthy alternative to a hamburger.

    7) Shopgrifting: Xài chùa, mua hàng dùng trong vòng 30 ngày rồi trả lại để được hoàn tiền.Ví dụ: His shopgrifting is totally shameless.

    8) Snail mail: Thư thường, thư gửi theo đường bưu điện (đối chọi với email).Ví dụ: More and more companies and individuals are looking to e-mail as an alternative to the traditional means of sending information and documents, snail mail.

    9) Vertically - challenged: Lùn, thấp.Ví dụ: Don’t call him short, he’s vertically - challenged.

    Đã gửi cách đây 4396 ngày
    avatar

    Thinking good thoughts Speaking good words Taking good actions .........> will bring more to you than you can ever imagine ^^!

    Đã gửi cách đây 4396 ngày
    avatar

    50 Câu Nói Tiếng Anh Giao Tiếp Hàng Ngày


    Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình) Be good ! Ngoan nhá! (Nói với trẻ con) Bottom up!100% nào! (Khi…đối ẩm) (???????) Me? Not likely!Tao hả? Không đời nào! Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi! Hell with haggling! Thấy kệ nó! Mark my words! Nhớ lời tao đó!

    Bored to death! Chán chết!

    What a relief! Đỡ quá!

    Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nhá!

    Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)

    It serves you right!Đáng đời mày!

    The more, the merrier! Càng đông càng vui (Especially when you’re holding a party)

    Beggars can’t be choosers! ăn mày còn đòi xôi gấc

    Boys will be boys!Nó chỉ là trẻ con thôi mà!

    Good job!= well done! Làm tốt lắm!

    Go hell! chết đi, đồ quỷ tha ma bắt

    Just for fun!Cho vui thôi

    Try your best! Cố gắng lên (câu này chắc ai cũng biết)

    Make some noise!Sôi nổi lên nào!

    Congratulations!Chúc mừng !

    Rain cats and dogs.Mưa tầm tã

    Love me love my dog. Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng

    Strike it. Trúng quả

    Alway the same. Trước sau như một

    Hit it off. Tâm đầu ý hợp

    Hit or miss.Được chăng hay chớ

    Add fuel to the fire. Thêm dầu vào lửa

    To eat well and can dress beautifully. Ăn trắng mặc trơn

    Don’t mention it! = You’re welcome = That’s allright! = Not at all. Không có chi

    Just kidding. Chỉ đùa thôi

    No, not a bit. Không chẳng có gì

    Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả

    After you. Bạn trước đi

    Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?

    The same as usual! Giống như mọi khi

    Almost! Gần xong rồi

    You ‘ll have to step on it. Bạn phải đi ngay

    I’m in a hurry. Tôi đang bận

    What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?

    Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền

    Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian

    Prorincial! Sến

    Decourages me much!Làm nản lòng

    It’s a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một

    Out of sight out of mind! Xa mặt cách lòng

    The God knows! Chúa mới biết được

    Women love throught ears, while men love throught eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

    Poor you/me/him/her…! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó

    Go along with you. Cút đi

    Let me see. Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ đã

    None your business. Không phải việc của mày/ngươi

    Đã gửi cách đây 4396 ngày
    avatar

    Thú vị – từ Lóng Tiếng Anh!

    Người Việt Nam chúng ta thường hay sử dụng từ lóng hàng ngày để giúp việc giao tiếp tự nhiên, thân mật và gần gũi hơn và người nước ngoài cũng vậy. Tuy nhiên, sẽ còn rất nhiều điều làm bạn bất ngờ và thích thú về cách sử dụng từ lóng của họ. Dưới đây là một số ví dụ:

    .

    • “Namedropper”:

    Đây là một danh từ, có nghĩa là việc một người thường xuyên nhắc tên của người nổi tiếng, có vị trí cao trong xã hội,… với mục địch là khoe quan hệ rộng của mình.

    Ở tiếng Việt cũng có một thành ngữ tương tự đó là “Thấy người sang bắt quàng làm họ”, nhưng namedropper nghe “teen” hơn.

    Ví dụ, Tina và Todd đi uống cafe. Todd nói “cafe này ngon”, Tina trả lời “Uhm, mình có hay đi uống cafe với ông Koji Onishi - ông tổng Giám đốc của hãng Honda ấy - ông ấy cũng chọn loại cafe đó. (Ý là “tôi là bạn của Koji Onishi“)

    • “To pick up”:

    Động từ này có nghĩa là “tán” hoặc “cưa” với “kết quả” trong thời gian ngắn, thậm chí mấy phút. Kết quả là bạn có thể nhận được số điện thoại, một cuộc hẹn đi chơi cho ngày hôm sau…. Cũng có thể hiểu là “bắt chuyện với ý đồ tình cảm”.

    Ví dụ, Todd bắt chuyện Tina ở tiệm ăn và được Tina cho số điện thoại. Todd hào hứng khoe với Steve (bạn Todd): Dude, “I picked up”, hoặc “I picked her up” (“Mình tán đổ cô ta rồi”).

    • To “check out”:

    Từ lóng này có nghĩa là “ngó ngiêng” theo kiểu “nam ngó nữ”, “nữ ngó nam”. Tiếng Việt có thể dịch là “ăn phở ngó”, kiểu như Todd và Tina đi vào quán bar, Tina thấy một em xinh đẹp đang nhìn Todd với ánh mắt sexy, có ý đồ nào đó. Tina nói nhẹ với Todd: “See that girl? …she’s checking you out!” “Có nhìn thấy cô gái kia không?….cô ta đang dòm cậu đấy!”


    • “Dude”:

    Đó là cách xưng hô rất phổ biến với giới trẻ Tây, đặc biệt nước Mỹ. Trước đây “dude” chỉ dành cho bạn nam, còn bây giờ cả nam cả nữ đều được. (Lưu ý, cũng có thể dùng từ “dudette” cho nữ cho điệu). Cách người Mỹ sử dụng từ “dude” hơi giống cách giới trẻ Việt Nam sử dụng từ “bác” với nhau.

    Ví dụ: “Dude, you’re drunk”. (“Bác ơi bác bị say quá đấy” ).

    • “Smitten”:

    Đây là một tính từ chỉ trạng thái của một người bị “choáng” bởi một tình yêu mới. Như người Việt Nam hay trêu đùa nhau là “dại trai hoặc dại gái”. Ít ai sẽ tự nhận mình là “smitten”.

    Ví dụ: Tom mới làm quen với Lucy nhưng lại rất mê cô ấy. Mỗi khi Lucy gọi điện, Tom nghe máy luôn và đến luôn chỗ cô ấy. Jack trêu Tom : “Man you’re smitten!” (“Cậu dại gái thế!”).

    • “Insane”:

    Từ này có nghĩa là “crazy” nhưng mang nghĩa mạnh hơn, và nó sẽ hiệu quả hơn nếu nói theo kiểu hóm hỉnh.

    Ví dụ, Joe bảo với Dan sẽ leo lên núi Phan-xi-păng trong vòng 5 tiếng, Dan trả lời: “that’s insane, it’ll take at least a day man!”. “cậu mất trí rồi, ít nhất một ngày đấy!”.

    • Ngôn ngữ trong giao tiếp hằng ngày sẽ trở nên cứng nhắc, khô khan và thiếu đi sự “trẻ trung” nếu không có tiếng lóng. Hãy trang bị cho mình một số từ lóng thông dụng để làm cho ngôn ngữ của mình thêm phong phú, tuy nhiên các bạn cũng đừng nên quá lạm dụng mà hãy sử dụng đúng cách và đúng chỗ nhé!.
    Đã gửi cách đây 4396 ngày
    avatar

    Những câu nói tiếng Anh thông dụng trong cuộc sống hàng ngày (vẫn còn cơ à ?! @@)

    1. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc Stranger: Could you tell me how to get to the town hall? Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.

    2. I’m not going to kid you. Tôi đâu có đùa với anh Karin: You quit the job? You are kidding. Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.

    3. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm A: I’m granted a full scholarship for this semester. B: Congratulations. That’s something.

    4. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!

    5. Do you really mean it? Nói thật đấy à? Michael: Whenever you are short of money, just come to me. David: Do you really mean it?

    6. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều

    7. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc

    8. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.

    9. I’m broke. Tôi không một xu dính túi

    10. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.) eg: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.

    Học và cùng học nhá các mem iu dấu ! ^^

    Đã gửi cách đây 4396 ngày
    avatar

    Một số câu tiếng Anh thường dùng hàng ngày:

    1. After you. Mời ngài trước. Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,…

    2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi… Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào? eg: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.

    3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm eg: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.

    4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi It’s getting late. We’d better be off .

    5.Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. eg: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?

    6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi Nói khi khuyên bảo. Don’t just talk. Let’s get started.

    7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được Nói ra cảm nhận của mình. After all that work, I’m really dead.

    8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi

    9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á? Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe

    10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.

    Hì, học "ngoan" nhá cả nhà ! ^^

    Đã gửi cách đây 4396 ngày
    avatar

    Các Ký Tự Đặc Biệt được đọc bằng tiếng Anh Thế Nào?

    apostrophe ( ' ' ) brackets ( ( ) ), ( [ ] ), ( { } ), ( < >) colon ( : ) comma ( , ) dashes ( ‒, –, —, ― ) exclamation mark ( ! )

    .

    full stop/period ( . ) guillemets ( « » ) hyphen ( -, ‐ )

    question mark ( ? ) quotation marks ( ' ', " " ) semicolon ( ; ) slash/stroke ( / ) solidus ( ⁄ )

    Word dividers spaces ( ) () () ( ) (␠) (␢) (␣) interpunct ( · ) General typography ampersand (

    Đã gửi cách đây 4396 ngày
    avatar

    Những Cách Chào Tạm Biệt Trong Tiếng Anh!!!

    • Cách chào tạm biệt bình thường nhưng mang tính chất lễ nghi, trang trọng.

    Good-bye (Chào tạm biệt) Stay in touch. (Giữ liên lạc nhé) It was nice meeting you. (Rất vui được gặp anh.) I hope to see you soon. (Tôi hy vọng gặp lại anh sớm.)

    • Cách chào tạm biệt bình thường nhưng mang tính chất thân mật, suồng sã.

    Bye. (Tạm biệt.) See you. (Hẹn gặp lại.) Talk to you later. (Nói chuyện sau nhé.) Catch up with you later. (Hàn huyên với anh sau.) Nice seeing you. (Gặp lại anh thật vui.)

    • Nếu bạn còn hy vọng gặp lại người nào đó, bạn chỉ cần nói:

    Bye for now! (Giờ thì chào tạm biệt!) See you! (Hẹn gặp lại!) See you next week! (Hẹn gặp anh tuần sau!) Have a good weekend! (Cuối tuần vui vẻ!)

    • Bạn muốn tiếp tục giữ liên lạc, hãy dùng:

    Keep in touch! (Giữ liên lạc nhé!) Don't forget to give me a ring! (Đừng quên gọi cho tôi!) Remember to drop me a line! (Nhớ viết thư cho mình đấy!) If you're ever in…, come and see me - you've got my address (Nếu anh từng…, hãy đến gặp tôi - anh có địa chỉ của tôi rồi)


    • Nếu tạm biệt lâu dài, hoặc mãi mãi, bạn sẽ nói:

    I've come to say goodbye. (Tôi đến để nói lời tạm biệt.) Thanks for everything! (Cảm ơn vì mọi thứ!)

    Ngoài ra bạn cũng có thể nói:

    I'm really going to miss you. (Tôi sẽ rất nhớ bạn.) It's been really nice knowing you. (Rất vui khi biết cô.) All the best, bye. (Chúc mọi điều tốt đẹp nhất, tạm biệt!) Good luck with your…(Chúc may mắn…) I hope everything goes well. (Hy vọng mọi việc tốt đẹp.) Take care! (Bảo trọng!)

    tác giả


    Tìm thêm với Google.com :

    NHÀ TÀI TRỢ
Mời bạn chọn bộ gõ Anh Việt
Bạn còn lại 350 ký tự.
X