• (Khác biệt giữa các bản)
    (New page: ==Từ điển Chứng khoán== ===Nghĩa chuyên ngành=== :Đây là chiến lược của các nhà quản trị danh mục đầu tư chia alpha ra từ các beta bằng cách đầu ...)
    (thêm từ mới - đóng góp từ Portable Alpha tại CĐ Kythuatđóng góp từ Portable Alpha tại CĐ Kinhte)
    Dòng 1: Dòng 1:
    -
    {|align="right"
     
    -
    | __TOC__
     
    -
    |}
     
    - 
    == Chứng khoán==
    == Chứng khoán==
    -
    ===Nghĩa chuyên ngành===
    +
    =====Alpha di động=====
    -
    :Đây là chiến lược của các nhà quản trị danh mục đầu tư chia alpha ra từ các beta bằng cách đầu tư vào các chứng khoán có sự biến động mạnh hơn thị trường nhiều. Alpha là tỷ suẩt sinh lợi đạt được cao hơn mức tỷ suất sinh lợi tính được từ tương quan giữa danh mục đầu tư và thị trường (beta). Nói một cách dễ hiểu thì đây là chiến lược mà nó liên quan đến việc đầu tư vào các khu vực chứng khoán có tương quan từ thấp đến không có tương quan với thị trường.
    +
    :*''Đây là chiến lược của các nhà quản trị danh mục đầu tư chia alpha ra từ các beta bằng cách đầu tư vào các chứng khoán có sự biến động mạnh hơn thị trường nhiều. Alpha là tỷ suẩt sinh lợi đạt được cao hơn mức tỷ suất sinh lợi tính được từ tương quan giữa danh mục đầu tư và thị trường (beta). Nói một cách dễ hiểu thì đây là chiến lược mà nó liên quan đến việc đầu tư vào các khu vực chứng khoán có tương quan từ thấp đến không có tương quan với thị trường.''
    -
    :Tỷ suất sinh lợi của một danh mục đầu tư bao gồm 2 thành phần. Đầu tiên là beta. Beta thể hiện mức độ nhất định mà một khoản đầu tư di chuyển theo cùng thị trường và có thể nói rằng nó đại diện cho phần tỷ suất sinh lợi thụ động( giá trị của chúng gia tăng cùng với sự gia tăng của toàn bộ thị trường). Thành phần thứ hai là alpha, alpha đo lường khả năng của một nhà quản trị trong việc tạo ra tỷ suất sinh lợi bằng cách lựa chọn các cổ phiếu hoặc mà các khoản đầu tư mà chúng có biểu hiện tốt hơn thị trường trong một khoảng thời gian xác định. Và alpha được xem là đại diện cho phần tỷ suất sinh lợi được tạo ra bởi kỹ thuật của các nhà quản trị năng động.
    +
    ==Tham khảo==
     +
    #[http://saga.vn/dictview.aspx?id=6943 Saga.vn]
    -
    :Nếu một nhà quản trị danh mục đầu tư có thể tạo ra alpha tốt hơn bằng cách đầu tư vào các chứng khoán không có tương quan với beta của danh mục, nhà quản trị đó sẽ tạo ra alpha di động ([[portable]] [[alpha]]).
    +
    [[Thể_loại:Chứng khoán]]
    -
    [[Category:Từ điển Chứng khoán]]
    +
    [[Category:Tham khảo]]

    08:28, ngày 16 tháng 5 năm 2008

    Chứng khoán

    Alpha di động
    • Đây là chiến lược của các nhà quản trị danh mục đầu tư chia alpha ra từ các beta bằng cách đầu tư vào các chứng khoán có sự biến động mạnh hơn thị trường nhiều. Alpha là tỷ suẩt sinh lợi đạt được cao hơn mức tỷ suất sinh lợi tính được từ tương quan giữa danh mục đầu tư và thị trường (beta). Nói một cách dễ hiểu thì đây là chiến lược mà nó liên quan đến việc đầu tư vào các khu vực chứng khoán có tương quan từ thấp đến không có tương quan với thị trường.

    Tham khảo

    1. Saga.vn

    tác giả


    Tìm thêm với Google.com :

    NHÀ TÀI TRỢ
Mời bạn chọn bộ gõ Anh Việt
Bạn còn lại 350 ký tự.
X