• Tin học

    [ 企業ネットワーク ]

    mạng doanh nghiệp [enterprise network]
    Explanation: Trong suốt những năm của thập niên 80 đến những năm đầu thập niên 90, các tổ chức bắt đầu thiết lập những hệ thống mạng cục bộ để nối kết máy tính trong các phòng ban hay nhóm làm việc lại với nhau. Người điều hành phòng ban các cấp thường quyết định loại máy tính và hệ thống mạng nào mà họ muốn cài đặt. Cuối cùng, các tổ chức nhìn thấy lợi nhuận trong việc xây dựng những hệ thống mạng doanh nghiệp, nó cho phép người ta làm việc với nhau thông qua hệ thống trao đổi e-mail của tổ chức dựa trên các phần mềm hợp tác. Một hệ thống mạng doanh nghiệp sẽ nối kết tất cả các mạng của phòng ban hay nhóm làm việc độc lập lại thành hệ thống mạng xuyên công ty, có khả năng cho phép tất cả các máy tính của người sử dụng truy cập đến bất cứ dữ liệu hay tài nguyên máy tính nào. Nó cũng cung cấp khả năng tương tác giữa các hệ thống tự trị và hệ thống hỗn hợp, và rốt cục sẽ giảm số giao thức truyền thông đang sử dụng. Để vươn tới mục đích nầy, các tổ chức công nghiệp đã được hình thành để tạo ra các tiêu chuẩn mở, và mỗi nhà cung cấp sẽ phát triển chiến lược riêng của họ.

    tác giả


    Tìm thêm với Google.com :

    NHÀ TÀI TRỢ
Mời bạn chọn bộ gõ Anh Việt
Bạn còn lại 350 ký tự.
X