• Tin học

    [ ディジタル署名 ]

    chữ ký điện tử/chữ ký số [digital signature]
    Explanation: Chữ ký điện tử dựa trên kỹ thuật mã hóa với khóa công khai, trong đó mỗi người có một cặp khóa: một khóa bí mật và một khóa công khai. Khóa bí mật không bao giờ được công bố, còn khóa công khai được tự do sử dụng. Để gởi một thông điệp cho bên nhận, bạn mã hóa bằng khóa công khai của bên nhận. Sau đó bên nhận giải mã thông điệp bằng khóa bí mật của mình. Chữ ký điện tử làm việc theo hướng ngược lại. Bên gởi sử dụng khóa bí mật của mình để mã hóa thông điệp. Bên nhận dùng khóa công khai của bên gởi để giải mã. Hai chiến lược nầy được trình bày trên hình D-19. Tuy vậy, để an toàn thật sự, phải có những bước bổ sung sẽ thảo luận trong phần tiếp theo.///Chữ ký điện tử tương đương với chữ ký bằng tay, nhưng còn nhiều hơn thế nữa. Nếu cài đặt tốt, đây là biện pháp kiểm tra hợp lệ mức cao đối với thông điệp điện tử. Khi trao đổi thư điện tử và thương mại điện tử phát triển, người ta sẽ dùng nhiều chữ ký điện tử. Mục đích của chữ ký điện tử là bảo đảm các thông điệp không bị giả mạo, không bị thay đổi và được gởi đến đúng giờ được xác định trong thông điệp.

    tác giả


    Tìm thêm với Google.com :

    NHÀ TÀI TRỢ
Mời bạn chọn bộ gõ Anh Việt
Bạn còn lại 350 ký tự.
X