• [ けが ]

    vs

    bị đau/bị thương
    リンダは転んでひざをけがした: Linda ngã và bị thương ở đầu gối
    「どうしてけがしたの?」「自転車から落ちちゃった」 : "làm sao mà bị đau thế này" "Bị ngã xe đạp"

    [ けがする ]

    vs

    thương
    bị thương
    いい?よく聞いてね。ママがいない時はこれに触らないこと。怪我するかもしれないからね。もしママの許可なしで触ったら、お仕置きだからね: Được chưa nào? Các con hãy nghe cho kỹ đây. Các con không được chạm vào cái này khi mẹ không ở đây vì các con có thể bị thương. Nếu các con chạm vào nó mà không được mẹ cho phép thì các co

    tác giả


    Tìm thêm với Google.com :

    NHÀ TÀI TRỢ
Mời bạn chọn bộ gõ Anh Việt
Bạn còn lại 350 ký tự.
X