• Tính từ

    có ảnh hưởng lớn đến sức khoẻ hoặc có thể làm nguy hại đến tính mạng
    thuốc độc
    nấm độc
    loại rắn có nọc độc
    ma thiêng nước độc (tng)
    Trái nghĩa: lành
    hiểm ác, làm hại người
    mưu sâu kế độc
    (lời nói) có thể mang lại tai hoạ, sự chết chóc, theo quan niệm cũ
    thề độc
    thốt ra những câu chửi rất độc
    Đồng nghĩa: độc địa

    Tính từ

    chỉ có một mà thôi
    con độc, cháu đàn
    dại đàn hơn khôn độc (tng)

    Trợ từ

    (Khẩu ngữ) từ biểu thị ý nhấn mạnh rằng số lượng chỉ có một hoặc rất ít, không còn có thêm gì khác nữa
    trên người mặc độc chiếc quần đùi
    cả xóm chỉ có độc một nhà có ti vi

    tác giả


    Tìm thêm với Google.com :

    NHÀ TÀI TRỢ
Mời bạn chọn bộ gõ Anh Việt
Bạn còn lại 350 ký tự.
X