-
Động từ
để, cho vào nơi nào đó nhằm mục đích nhất định
- bỏ sách vào cặp
- tay bỏ túi quần
- như muối bỏ biển (không có tác dụng gì)
để vào tình trạng, trạng thái không hay nào đó
- đất bỏ hoang
- bỏ quên quyển sách
- "Yêu nhau chẳng lấy được nhau, Con lợn bỏ đói, buồng cau bỏ già." (Cdao)
để cho rời khỏi ra, không cầm hoặc không mang trên người nữa, nhằm một mục đích nhất định
- bỏ súng quy hàng
- bỏ mũ ra chào
- bỏ dép đi chân không
không giữ lại, coi là không có giá trị, không có tác dụng
- gạch bỏ đi một chữ
- xoá bỏ tệ nạn xã hội
- chọn xem cái nào được thì lấy, không thì bỏ
- Đồng nghĩa: vứt
không quan tâm đến nữa, coi là không còn có quan hệ với nhau nữa
- không bỏ bạn bè khi hoạn nạn
- "Gió đưa bụi chuối sau hè, Anh mê vợ bé bỏ bè con thơ." (Cdao)
tác giả
Tìm thêm với Google.com :
NHÀ TÀI TRỢ