• Tính từ

    (vật, nơi chứa nước) ở tình trạng hết dần hoặc đã hết sạch nước
    bể cạn nước
    "Sen xa hồ sen khô hồ cạn, Lựu xa đào lựu ngả đào nghiêng." (Cdao)
    ở tình trạng đã hết hoặc gần hết, không còn mấy nữa
    vốn liếng cạn sạch
    cạn bầu tâm sự
    nói cho cạn lời
    (Từ cũ, hoặc ph) như nông
    "Lên non mới biết non cao, Lội sông mới biết sông nào cạn sâu." (Cdao)
    (suy nghĩ) hời hợt, không sâu sắc
    nó là đứa cạn nghĩ
    suy nghĩ hơi cạn
    cạn lòng

    Danh từ

    chỗ nông hoặc không có nước, phân biệt với chỗ sâu hoặc có nước
    rau muống cạn
    bỏ thuyền lên cạn
    thuyền mắc cạn

    tác giả


    Tìm thêm với Google.com :

    NHÀ TÀI TRỢ
Mời bạn chọn bộ gõ Anh Việt
Bạn còn lại 350 ký tự.
X