• Danh từ

    bên phải, trong quan hệ đối lập với tả là bên trái
    hai bên tả hữu
    tả xung hữu đột (tng)
    bộ phận thiên về bảo thủ, thoả hiệp hay phản cách mạng trong nghị viện hoặc trong các tổ chức chính trị ở một số nước, trong quan hệ đối lập với tả là bộ phận thiên về tiến bộ, về cách mạng
    cánh hữu của một đảng
    . yếu tố gốc Hán dùng ghép trước để cấu tạo tính từ, với nghĩa là , như: hữu hạn, hữu lí, hữu tình, v.v.; đối lập với vô.

    tác giả


    Tìm thêm với Google.com :

    NHÀ TÀI TRỢ
Mời bạn chọn bộ gõ Anh Việt
Bạn còn lại 350 ký tự.
X