-
Tính từ
ở tình trạng đã hết kiệt nước và trở nên cứng, giòn
- củi khô
- lá khô
- rơm khô
- cá khô
- cỏ khô
- Trái nghĩa: ướt
(vật có chứa nước hay vốn ẩm ướt) ở tình trạng đã hết hay gần hết nước
- vệt máu đã khô
- thóc vẫn còn ẩm, chưa khô
ở tình trạng chứa nước hay có độ ẩm dưới mức bình thường
- da khô
- quýt ngọt nhưng khô
- trời khô và lạnh
tác giả
Tìm thêm với Google.com :
NHÀ TÀI TRỢ