• Động từ

    hiểu, biết tường tận, cụ thể
    không rõ nguyên do
    "Bây giờ rõ mặt đôi ta, Biết đâu rồi nữa chẳng là chiêm bao?" (TKiều)

    Tính từ

    ở trạng thái tách bạch hẳn ra, khiến có thể phân biệt được hoàn toàn với những cái khác
    trông thấy rõ mồn một
    phân biệt rõ trắng đen
    giảng cho rõ nghĩa
    Đồng nghĩa: rành

    Trợ từ

    (Khẩu ngữ) từ biểu thị ý khẳng định về một mức độ mà mình cho là hơn hẳn bình thường và có thể thấy rất rõ
    rõ chán
    rõ dơ
    nói rõ to

    tác giả


    Tìm thêm với Google.com :

    NHÀ TÀI TRỢ
Mời bạn chọn bộ gõ Anh Việt
Bạn còn lại 350 ký tự.
X