• Danh từ

    tàn lớn
    tán che kiệu
    vật có hình dáng như cái tán
    tán đèn
    vòng sáng mờ nhạt nhiều màu sắc bao quanh mặt trời hay mặt trăng do sự khúc xạ và phản chiếu ánh sáng qua màn mây
    trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa (tng)
    bộ lá của cây, tạo thành vòm lớn, có hình giống như cái tán
    dưới tán cây rừng
    cây bàng xoè tán rộng
    Đồng nghĩa: tàn
    kiểu cụm hoa có các nhánh cùng xuất phát từ một điểm chung trên trục chính, trông như cái tán
    cây mùi thuộc họ hoa tán

    Danh từ

    thể văn cổ, có nội dung ca ngợi công đức, sự nghiệp của một cá nhân nào đó.

    Động từ

    (Khẩu ngữ) nói với nhau những chuyện linh tinh, không đâu vào đâu, cốt để cho vui
    tranh thủ ngồi tán vui một lúc
    tán chuyện
    nói thêm thắt vào, thường là nói quá lên
    có một tán thành ba
    Đồng nghĩa: tán gẫu
    nói khéo, nói hay cho người ta thích, chứ không thật lòng, cốt để tranh thủ, lợi dụng
    tán gái
    "Canh suông khéo nấu thì ngon, Mẹ già khéo tán thì con đắt chồng." (Cdao)

    Động từ

    đập bẹt đầu đinh ra để cho bám giữ chặt
    tán đinh

    Động từ

    nghiền cho nhỏ vụn ra
    tán thuốc
    tán bột

    tác giả


    Tìm thêm với Google.com :

    NHÀ TÀI TRỢ
Mời bạn chọn bộ gõ Anh Việt
Bạn còn lại 350 ký tự.
X