-
Danh từ
(Từ cũ) người đàn ông có khí phách, theo quan niệm của xã hội phong kiến
- đấng trượng phu
- "Ghé vai gánh đỡ sơn hà, Sao cho tỏ mặt mới là trượng phu." (Cdao)
(Văn chương, Ít dùng) từ người phụ nữ dùng để gọi chồng; lang quân
- "Một năm một nhạt mùi son phấn, Trượng phu còn thơ thẩn miền khơi." (CPN)
- Đồng nghĩa: phu quân
tác giả
Tìm thêm với Google.com :
NHÀ TÀI TRỢ