• Revision as of 07:03, ngày 26 tháng 5 năm 2008 by Perry (Thảo luận | đóng góp)
    /tə'pɔlədʤi/

    Thông dụng

    Danh từ

    Hình học tôpô (ngành hình học nghiên cứu các tính chất không bị ảnh hưởng của sự thay đổi hình dáng và kích thước)

    Cơ khí & công trình

    Nghĩa chuyên ngành

    địa hình học

    Toán & tin

    Nghĩa chuyên ngành

    cấu trúc liên kết

    Giải thích VN: Là những mối liên hệ không gian giữa các đối tượng được liên kết hoặc liền kề (như đường, nút, điểm, vùng). Ví dụ, cấu trúc không gian của một đường bao gồm nút đến và nút đi của đường, vùng bên phải và bên trái của đường đó. Các mối quan hệ topo được xây dựng từ những thành phần đơn giản như: điểm (thành phần đơn giản nhất), đường (tập hợp các điểm được liên kết), vùng (tập hợp các đường được liên kết), route (tập hợp các phân đoạn, là các đường hoạc một phần của đường). Dữ liệu dư thừa (các tọa độ) được loại bỏ, bởi lẽ một đường có thể biểu diễn một đối tượng dạng đường, hoặc một phần đường ranh giới của một đối tượng vùng, hoặc cả hai. Cấu trúc liên kết (topology) thường được dùng trong GIS do nhiều thao tác mô phỏng không gian không đòi hỏi tọa độ, chỉ cần các thông tin về cấu trúc liên kết. Ví dụ, để tìm một đường đi tối ưu giữa hai điểm cần một danh sách các đường nối giữa chúng và chi phí cho mỗi tuyến đường. Tọa độ chỉ cần thiết để vẽ tuyến đường này sau quá trình tính toán tối ưu.

    arc-node topology
    cấu trúc liên kết cung-nút
    left-right topology
    cấu trúc liên kết trái-phải
    network topology
    cấu trúc liên kết mạng
    polygon-arc topology
    cấu trúc liên kết cung-vùng
    ring topology
    cấu trúc liên kết vòng

    Nguồn khác

    Oxford

    N.

    Math. the study of geometrical properties and spatialrelations unaffected by the continuous change of shape or sizeof figures.
    Topological adj. topologically adv. topologistn. [G Topologie f. Gk topos place]

    tác giả


    Tìm thêm với Google.com :

    NHÀ TÀI TRỢ
Mời bạn chọn bộ gõ Anh Việt
Bạn còn lại 350 ký tự.
X