-
Hiển thị 1-25 của 29 tin nhắn. Mạch tin nhắnĐã gửi cách đây 4189 ngày
Có đôi khi, mải miết kiếm tìm một điều gì đó, vu vơ, rồi tìm thấy, những thứ - không phải đang tìm kiếm, mà lại là những điều chỉ trong mơ mới thấy. Vui. được một lát, rồi lại hết. Không vui nữa à. Chợt nhận ra. Khi người ta không giành quan tâm cho thứ này, thì tức là đang quan tâm tới thứ khác... Người lớn, lúc nào cũng khó hiểu...
Đã gửi cách đây 4202 ngàyhehe, đi ngủ nên không đọc được, SWOT là phương pháp phân tích những điểm lợi và hại, mặt hạn chế và thuận lợi chủ yếu trong kinh doanh, nhưng để phân tích hơn thua cho một giải pháp vẫn ok
Đã gửi cách đây 4209 ngàyEDUCATION:
1. Curriculum (noun): chương trình học -> curriculums / curricula (số nhiều) -> Collocations (những từ thường đi chung với curriculum) broad/wide/narrow Ex: The literature curriculum for grade 9 is too wide. design/develop/plan
2. Grade (verb): chấm điểm / xếp hạng -> Collocations: grade an exam/exercise/assignment a grading system/structure -> Synonyms: mark/ score/ categorize/ rank
3. Grade (noun): điểm -> Collocations: get/obtain/attain/achieve a grade a good/high/low grade -> Synonyms: mark/score
4. Campus (noun): khuôn viên trường -> Collocations: at/on campus Ex: Private automobiles are not allowed on campus. large/small/college/university campus
5. Discipline (countable noun): ngành học -> Collocations: academic discipline core/main/major discipline 6. Faculty (noun): khoa => Collocations: _ the faculty of something. Ex: the Faculty of Social and Political Sciences _ the law/arts/english/science/medical,etc. faculty _ join a faculty _ prep: in a/the faculty _ The Head of Faculty/Dean of Faculty
7. Criterion (noun): tiêu chí đánh giá, tuyển chọn => Collocations: _ fulfill/meet/satisfy a criterion: đạt tiêu chí _ criterion for: tiêu chí cho Ex: The only criterion for being accepted on the course is that you should have a bachelor's degree in a relevant subject.
8. Assessment (uncountable noun): sự kiểm tra, đánh giá => Collocations: _ assessment of something _ assessment by someone _ assessment of a situation _ risk/damage assessment: đánh giá rủi ro/thiệt hại _ a frank/objective/accurate assessment _ a careful/comprehensive/detailed/thorough assessment _ carry out/make/undertake an assessment _ assessment methods/procedures/process/technique/criteria => Synonyms: evaluation, test, appraisal
9. Coursework (uncountable noun): bài tập/đề án/đồ án => Collocations: _ submit a coursework: nộp bài _ submission/assessment of coursework _ coursework requirement: yêu cầu của bài tập => Synonyms: assignment
10. Thesis (noun): luận văn/luận án => Collocations: _ doctoral/MA/Master's/PhD/research, etc. thesis _ work on/write/submit/publish thesis _ thesis title/topic _ thesis about/on something
Đã gửi cách đây 4214 ngàyLệnh Xóa
1. Lệnh bắt đầu với dấu # 2. Chỉ định đối tượng với số:
1-10 cho A 0 cho Q
3. Tất cả: * (dấu hoa thị) 4.Sau lệnh mà không là số thì đối tượng mặc định câu vừa đăng 5. Đăng vào A
Thí Dụ
- xóa 0 Xóa câu
- xóa 3 xóa câu 3
- xóa 1..3,7,9 xóa câu 1,2,3,7,9
- xóa * xóa tất
Lệnh Sửa
Sửa cụm A (trước dấu //) thành cụm B (sau dấu //)
- sửa 0 gà mổ vịt//vịt mổ gà
- sửa 2 gà mổ vịt//vịt mổ gà
- sửa khỉ ho//cò gáy
Nối và chêm
- nối XYZ (viết vào cuối câu)
- chêm ABC (viết vào đâu câu)
(Nguồn: Chôm của CC :P)Đã gửi cách đây 4306 ngày"You" and "I"are the first and second subject pronoun in English that use to call each other in all family relationships matter. In the other hand, the subject pronoun of "I" and "You" in Enlgish does not indicate the family relationship, title of person in family, ages discrepancies or they are in the peer group or not, and so on. Unlike Vietnam, people use their family relationship titles to call each other in family. Besides that, people call themselves and others by using many different subject pronouns in dialog, conversation, which depends on their age, relationship, business, social life and even their title position in company, in workplaces...etc. Example: several equivalent subject pronouns for "I, You" are
" Tôi, Em"..
Đã gửi cách đây 4390 ngàyKhi trả tiền mặt, họ trả lúc mướn phòng, vì thế, không có gì "thế chấp" những khoản phát sinh, vì thế sẽ không cho phép họ "charge về phòng" (trả sau). Thế thôi. Nếu họ trả bằng thẻ, bọn khách sạn nắm thẻ và vì thế nắm đầu được bọn nhà Bank. Lúc đó, trả trước/sau hết là vấn đề
Đã gửi cách đây 4410 ngàyVin sửa bài của Loli một cách giản dị và chia làm 2 đoạt:
Đoạt 1 - sửa ngữ pháp/văn phạm (syntax/grammar) Đoạt 2 - sửa từ vựng/ngữ vựng (vocabulary)
Bài của Loli viết khá tốt về ý tưởng lẫn bố cục và chỉ cần sửa chút ít (chỗ sửa viết hoa) như thấy trong đoạt 1 phía dưới. Trong đoạt 2, Vin thay đổi và bổ sung thêm từ vựng cho chuẩn hơn một tí. Loli có thể tiếp tục triển khai bài này cho ý tưởng thêm dồi dào và tiếp tục giữ bố cục chặt chẽ thì từ từ mình sẽ nhận ra nhiều cái hay trong việc viết văn nhất là bằng Anh ngữ. Chúc Loli học giỏi.
Đoạt 1 - sửa ngữ pháp/văn phạm (syntax/grammar) In our hurried society, people spend too much time on earning money for a SUFFICIENT life that they gradually form a lot of bad HABITS, especially smoking. Smoking HARMS health, but the number of people smoke CONTINUOUSLY INCREASES day by day. How can we get rid of it? It can not deny the fact that smoking brings the smokers a series of special feelings that make them addicted to IT. At first, it helps them reduce stress significantly, when they ARE stuck on something. In addition, it can bring them out of a sleepy when they want to keep working effectively. Then, sometime because of relatives, the persons are requires to smoke to express their sharing with others. Actually, the smokers can not aware completely the disadvantage of using the smoke frequency. On the one hand, smoking is one of the crucial reasons causing DANGEROUS DISEASES and may lead to DEATH. On the other hand, OTHER people in the VICINITY of smokers will be seriously affected by the harmful effect of passive smoking, even THOUGH they inhale only. Đoạt 2 - sửa từ vựng/ngữ vựng (vocabulary) In our FAST-PACED society, people spend A GREAT DEAL OF time to MAKE money for a GOOD life IN WHICH they gradually GET INTO a lot of bad HABITS, especially smoking. Smoking IS HARMFUL TO health, but the number of people smoke KEEPS INCREASING day by day. How can we get rid of THAT? It IS A KNOWN fact that smoking GIVES smokers SOME KIND OF PLEASURABLE SENSATIONS that make IT ADDICTIVE. At first, it helps them RELIEVE stress significantly, when they ARE stuck on something. In addition, it can HELP them STAY AWAKE when they want to keep working effectively. Then, sometime because of INVISIBLE PRESSURE from relatives AND FRIENDS, the persons HAVE to smoke to SHOW COMPANIONSHIP TO others. Actually, the smokers can not BE COMPLETELY AWARE OF the DANGER of FREQUENT SMOKING. On the one hand, smoking is one of the LEADING CAUSES FOR DANGEROUS DISEASES and may lead to DEATH. On the other hand, OTHER people in the VICINITY of smokers will be seriously affected by the harmful effect of passive smoking, even THOUGH they ONLY inhale THE SMOKE.
Đã gửi cách đây 4413 ngàyĐã gửi cách đây 4413 ngàyCái quy luật viết luận văn thì xưa nay vẫn giản dị là: Mở đầu, thân bài và kết luận. Như vậy Lolly có muốn tập viết những "essays" đơn giản để xem Vin giúp được chút nào không?
Đã gửi cách đây 4414 ngàyĐúng vậy, trên R có nhiều thầy, hãy ráng lên :) Vin không học ielts. Lolly muốn hỏi gì? Tính học ielts sao?
Đã gửi cách đây 4415 ngàyCố gắng kiên nhẫn rồi một lúc nào đó mọi thứ sẽ sáng ra - như tập đi xe đạp vậy. "The more you know, the more you know you don't know and the more you know that you don't know." David Byrne
Đã gửi cách đây 4418 ngàyĐây là nguyên câu trả lời cho ""Because the foreign tourists..." trước khi cái link ở phần cuối bị xóa:
Maybe we can add "hospitality" and "honesty" ("sincerity"). Oftentimes "honesty is the best policy" especially when the business depends on "word of mouth" - the article in this link seems to explain the point well: http://www.tienphong.vn/van-nghe/79148/Tham-loi-nho-bo-loi-lon.html
Đã gửi cách đây 4605 ngàyNghĩ đơn giản thôi; Em là NH, em huy động vốn của Optical (hứa trả Optical 3%) thì tiền đó phải cho người khác mượn > 3%, đúng chưa? Không cho vay ra = tiền chết thì lỗ 3%. Cho anh vay ở 12% thì lời 9% mà anh quịt thì em tiêu; cho anh NASG vay ở 8% thì biết chắc cú, thì xài cái đó gọi là "tôi hỗ trợ" nhưng thực tế là tui ăn ít, ăn bền; thế thôi; hỗ trợ hay không thì tùy chiêu marketing; thực tế nó khác; kinh doanh mà lị. Hoặc cho nhà nước vay ở 6% (Nhà Nước KHÔNG quịt bao giờ, cùng lắm họ in tiền) với điều kiện khoản vay bỏ vào các công trình phúc lợi, rồi la toáng lên là tui "hỗ trợ". Hỗ trợ thực tế là ăn ít, ăn bền và lấy tiếng thơm để có được nhiều người biết đến và đến vay mượn, thế thôi.
Đã gửi cách đây 4611 ngàyAntarctica happens to be on the leading end of the warm end of this seesaw => Nam cực vô tình lại nghiêng về phần nóng của hiện tượng bấp bênh này. Đồng ý là có ý "NC vô tình nghiêng về phần nóng của cái bập bênh", cơ mà còn cái the leading end Loli dịch sao ? ngộ đoán là NC vô tình nằm ở bên nóng của cái bập bênh rồi, nhưng ở phần nóng nhất (leading)
Đã gửi cách đây 4620 ngày"Ở trọ trần gian" http://tinyurl.com/7w89qwo Papa Pinguin http://tinyurl.com/de6d9t vác sách lên R học hỏi==> ngày vui ý nghĩa vô cùng :)
Đã gửi cách đây 4625 ngàyBy "collecting" (detailed) daily statistics of servings/served dishes, they will be able to obtain meaningful metrics for any particular sales period, be it daily, weekly, monthly or yearly, góp ý cho câu "By saving the statistics per day, to the end of a period, they get the total number portions of dishes and drinks by grossing all the figures in that month, then once again, all the statistic of each month will be grossed to find the total numbers of that year"
Đã gửi cách đây 4625 ngàyChen thêm câu nếu như chỉ mới 3/4A, còn chỗ mọi người thấy tốt, chứ 5A thì mở câu mới cho lành, nhét chi câu mới vô trang sau? "Tiết kiệm" thế thì thành ra quá lố :-)))
Đã gửi cách đây 4630 ngàypleasure thường để tả "feeling" (cảm xúc); dễ dùng nhưng dễ có "implication" không hay lắm; chú ý dùng trong sáng thì không sao; à còn leisure thì đúng như bạn nói, qua nhiều ngày quá, không nhớ hôm nớ hỏi gì ^^ ~ngusĩ~
Đã gửi cách đây 4636 ngàyĐã gửi cách đây 4636 ngàyĐã gửi cách đây 4652 ngàySeems like everybody's got a price, I wonder how they sleep at night. When the sale comes first, And the truth comes second, Just stop, for a minute and Smile ... ... ... ... I t's not about the money, money, money We don't need your money, money, money We just wanna make the world dance, Forget about the Price Tag \:D/ \:D/ http://www.youtube.com/watch?v=qMxX-QOV9tI
Đã gửi cách đây 4654 ngàyĐây, câu này dịch ra dị hợm như của con điên thằng khùng nào viết. Xem mà sửa lại. Tàn tích của thánh địa Mỹ Sơn ở Việt Nam, một nơi ko xa với Đà nẵng và Hội An, cũng là môt trong số đó
Đã gửi cách đây 4657 ngàyGiỏi :-) .. nhưng đừng để nhắn nữa nghen. Dịch thoáng tí nhé; "Giới/Các nhà ngôn ngữ học đã tiếp cận và cho rằng ngôn ngữ chúng tôi là hết thời, lỗi thời, tàn lụi, đồng nghĩa là chúng sẽ sớm muộn trở thành tro tàn lịch sử
Đã gửi cách đây 4658 ngàyĐã gửi cách đây 4697 ngàyKhi thêm từ, chỉ cần đánh vào chỗ "Tóm Tắt" cái gì đó .. gì cũng được nhưng cần phải có .. feature bug :-)
tác giả
Tìm thêm với Google.com :
NHÀ TÀI TRỢ
-
tác giả
Tìm thêm với Google.com :
NHÀ TÀI TRỢ