• /in¸kæpsju´leiʃən/

    Thông dụng

    Xem encapsulate sự đóng gói

    Tin Học

    là quá trình đóng gói thông tin của người dùng bằng các trường thông tin phụ, để thực hiện chức năng truyền tin trên mạng. Có thể so sánh việc đóng gói và các thông tin phụ trên gói như là việc đóng gói và điền địa chỉ vào phong bì thư tín.

    Chuyên ngành

    Xây dựng

    vỏ bọc

    Toán & tin

    sự đóng gói

    Giải thích VN: Bên trong mỗi đối tượng (trong lập trình hướng đối tượng) có chứa dữ liệu thể hiện tình trạng hay thuộc tính của nó. Mỗi đối tượng được trang bị những hành vi ( behavior) hay phương thức ( method) để thực hiện một số nhiệm vụ nhất định, nhằm thông báo hay làm thay đổi thuộc tính của chính nó. Đối tượng là sự kết hợp dữ liệu và thao tác trên dữ liệu đó thành một thể thống nhất. Sự kết hợp như vậy gọi là sự đóng gói.

    Kỹ thuật chung

    đóng bao
    sự bịt
    sự bọc kín
    sự đóng bao
    sự đóng kín
    sự gắn vào
    sự kết bao
    vỏ bọc

    tác giả


    Tìm thêm với Google.com :

    NHÀ TÀI TRỢ
Mời bạn chọn bộ gõ Anh Việt
Bạn còn lại 350 ký tự.
X