• Kinh tế

    chi phí hiển nhiên
    chi phí thị trường
    giá phí hữu hình, giá phí thực tế

    Giải thích VN: Từ ngữ dùng trong lãnh vực khoan dầu và gas có nghĩa là giá phí của những hạng mục có thể sử dụng qua một thời gian như: các túi dầu (casings), các thiết bị lắp ráp tốt, đất đai, bể chứa, nó khác với giá phí vô hình như khoan dầu, thử nghiệm và chi phí địa chất. Trong thỏa thuận phân chia thành viên góp vốn trách nhiệm hữu hạn (limited partnership) được mọi người sử dụng thì giá phí hữu hình do giám đốc thành viên gánh vác còn giá phí vô hình thì do thành viên chịu, thường thường được thực hiện nhằm mục đích giảm thuế. Tuy nhiên trong trường hợp giếng dầu cạn, tất cả trở thành giá phí vô hình. Xem Intangible Cost.

    tác giả


    Tìm thêm với Google.com :

    NHÀ TÀI TRỢ
Mời bạn chọn bộ gõ Anh Việt
Bạn còn lại 350 ký tự.
X