• (Khác biệt giữa các bản)
    (Giải nghĩa chung)
    (sửa)
    Dòng 12: Dòng 12:
    == Kinh tế ==
    == Kinh tế ==
    -
    ===Nghĩa chuyên ngành===
    +
    ===Nghĩa chuyên ngành===
    -
    =====bản thanh toán=====
    +
    =====bản thanh toán=====
    =====bảng báo cáo kế toán=====
    =====bảng báo cáo kế toán=====
     +
    =====bản báo cáo số dư=====
     +
     +
    == Chứng khoán==
    == Chứng khoán==
    ===Giải nghĩa chung===
    ===Giải nghĩa chung===

    11:04, ngày 24 tháng 3 năm 2009

    Xây dựng

    Nghĩa chuyên ngành

    tuyên bố tài khoản

    Nguồn khác

    Kinh tế

    Nghĩa chuyên ngành

    bản thanh toán
    bảng báo cáo kế toán
    bản báo cáo số dư

    Chứng khoán

    Giải nghĩa chung

    • Báo cáo số dư là bản tóm tắt tất cả các hoạt động giao dịch diễn ra trong một giai đoạn kế toán, thường là hàng tháng, nhưng đôi khi là hàng quý, hay hàng năm.
    • 1. Trong lĩnh vực ngân hàng: Bản liệt kê số tiền gửi, số tiền rút, tiền trả bằng séc, lãi thu được và phí dịch vụ của một tài khoản được gọi là bản báo cáo của ngân hàng. Nó được ra hàng tháng theo quy định của cục Dự trữ Liên bang, nhằm giúp khách hàng xem lại các bản ghi tài chính của mình và sửa lỗi (nếu có). Báo cáo số dư cho khách hàng có thể được chuyển qua thư, hoặc email (nếu khách hàng yêu cầu).
    • 2. Trong chứng khoán: bản tổng hợp tất cả những giao dịch và vị thế giao dịch (mua và bán) giữa nhà môi giới và một khách hàng. Báo cáo của các nhà môi giới có thể ra hàng tháng hay hàng quý, tùy thuộc vào mức độ hoạt động của tài khoản.

    Nguồn khác

    Account Statement : www.saga.vn

    tác giả


    Tìm thêm với Google.com :

    NHÀ TÀI TRỢ
Mời bạn chọn bộ gõ Anh Việt
Bạn còn lại 350 ký tự.
X