• /Phiên âm này đang chờ bạn hoàn thiện/

    Toán & tin

    loại dữ liệu

    Giải thích VN: Trong chương trình quản lý cơ sở dữ liệu, đây là sự phân loại mà bạn đưa ra trong một trường dữ liệu để qui định về kiểu loại của dữ liệu có thể được phép nhập vào.

    abstract data type
    loại dữ liệu trừu tượng

    Kỹ thuật chung

    kiểu

    Giải thích VN: Đại diện dạng toán học hoặc dạng hình vẽ của một đối tượng hoặc một hệ thông đang tồn tại trong thế giới thực, như một kiểu thân máy bay hoặc một kiểu thu chi tiền quỹ của doanh nghiệp chẳng hạn. Mục đích của việc xây dựng mô hình là nhằm hiểu biết rõ hơn về một nguyên thể, theo một phương pháp có chi phí hợp lý hơn. Bằng cách thử thách hoặc thay đổi đặc tính của mô hình, bạn có thể rút ra các kết luận về cách hành xử của nguyên thể đó. Ví dụ, trong một mô hình bảng tính của một công ty kinh doanh, bạn có thể thăm dò ảnh hưởng của việc tăng cường chi phí quảng cáo đến lượng hàng hóa bán ra thị trường.

    abstract data type
    kiểu dữ liệu trừu tượng
    Abstract Data Type (ADT)
    kiểu dữ liệu trừu tượng
    ADT (abstractdata type)
    kiểu dữ liệu trừu tượng
    aggregate data type
    kiểu dữ liệu gộp
    algebra data type
    kiểu dữ liệu đại số
    Boolean data type
    kiểu dữ liệu Boole
    boolean data type
    kiểu dữ liệu logic
    character data type
    kiểu dữ liệu kí tự
    complex data type
    kiểu dữ liệu phức
    integer data type
    kiểu dữ liệu nguyên
    label data type
    kiểu dữ liệu nhãn
    logical data type
    kiểu dữ liệu logic
    mixed data (type) environment
    môi trường nhiều kiểu dữ liệu
    original data type
    kiểu dữ liệu gốc
    primitive abstract data type
    kiểu dữ liệu trừu tượng nguyên thủy
    real data type
    kiểu dữ liệu thực
    scalar data type
    kiểu dữ liệu vô hướng
    structured data type
    kiểu dữ liệu có cấu trúc
    mẫu

    Giải thích VN: Đại diện dạng toán học hoặc dạng hình vẽ của một đối tượng hoặc một hệ thông đang tồn tại trong thế giới thực, như một kiểu thân máy bay hoặc một kiểu thu chi tiền quỹ của doanh nghiệp chẳng hạn. Mục đích của việc xây dựng mô hình là nhằm hiểu biết rõ hơn về một nguyên thể, theo một phương pháp có chi phí hợp lý hơn. Bằng cách thử thách hoặc thay đổi đặc tính của mô hình, bạn có thể rút ra các kết luận về cách hành xử của nguyên thể đó. Ví dụ, trong một mô hình bảng tính của một công ty kinh doanh, bạn có thể thăm dò ảnh hưởng của việc tăng cường chi phí quảng cáo đến lượng hàng hóa bán ra thị trường.

    mô hình

    Giải thích VN: Đại diện dạng toán học hoặc dạng hình vẽ của một đối tượng hoặc một hệ thông đang tồn tại trong thế giới thực, như một kiểu thân máy bay hoặc một kiểu thu chi tiền quỹ của doanh nghiệp chẳng hạn. Mục đích của việc xây dựng mô hình là nhằm hiểu biết rõ hơn về một nguyên thể, theo một phương pháp có chi phí hợp lý hơn. Bằng cách thử thách hoặc thay đổi đặc tính của mô hình, bạn có thể rút ra các kết luận về cách hành xử của nguyên thể đó. Ví dụ, trong một mô hình bảng tính của một công ty kinh doanh, bạn có thể thăm dò ảnh hưởng của việc tăng cường chi phí quảng cáo đến lượng hàng hóa bán ra thị trường.

    tác giả


    Tìm thêm với Google.com :

    NHÀ TÀI TRỢ
Mời bạn chọn bộ gõ Anh Việt
Bạn còn lại 350 ký tự.
X