-
Chuyên ngành
Toán & tin
bộ quản lý
Giải thích VN: Một driver, một trình tiện ích, hoặc một chương trình con dùng để "trông nom" một nhiệm vụ công việc. Ví dụ bộ điều khiển A 20 là một thủ tục dùng để điều khiển sự thâm nhập vào bộ nhớ phát triển. Nếu HIMEM. SYS không thể giành được sự kiểm soát đường địa chỉ A 20 đó, thì dùng thông số/MACHINE:code để báo cho HIMEM. SYS biết về loại máy tính đang được sử dụng; thường làm như vậy là giải quyết được trục trặc. Các handler cũng có thể là một tập các lệnh lập trình gắn vào một nút bấm. Các lệnh này điều khiển những gì sẽ xảy ra khi nút bấm đó được chọn. Thêm một trường hợp nửa: một loại interrupt (ngắt) được xử lý bởi một handler phần mềm.
trình xử lý
Giải thích VN: Một driver, một trình tiện ích, hoặc một chương trình con dùng để "trông nom" một nhiệm vụ công việc. Ví dụ bộ điều khiển A 20 là một thủ tục dùng để điều khiển sự thâm nhập vào bộ nhớ phát triển. Nếu HIMEM. SYS không thể giành được sự kiểm soát đường địa chỉ A 20 đó, thì dùng thông số/MACHINE:code để báo cho HIMEM. SYS biết về loại máy tính đang được sử dụng; thường làm như vậy là giải quyết được trục trặc. Các handler cũng có thể là một tập các lệnh lập trình gắn vào một nút bấm. Các lệnh này điều khiển những gì sẽ xảy ra khi nút bấm đó được chọn. Thêm một trường hợp nửa: một loại interrupt (ngắt) được xử lý bởi một handler phần mềm.
Kỹ thuật chung
bộ điều hành
- channel check handler
- bộ điều hành kiểm tra kênh
- channel check handler
- bộ điệu hành kiểm tra kênh
- exception handler
- bộ điều hành ngoại lệ
- first level interruption handler
- bộ điều hành ngắt mức một
- interrupt handler
- bộ điều hành ngắt
- machine check handler
- bộ điều hành kiểm tra máy
- second level interruption handler
- bộ điều hành ngắt mức hai
- source list handler
- bộ điều hành danh sách nguồn
- tape handler
- bộ điều hành băng
bộ điều khiển
Giải thích VN: Một driver, một trình tiện ích, hoặc một chương trình con dùng để "trông nom" một nhiệm vụ công việc. Ví dụ bộ điều khiển A 20 là một thủ tục dùng để điều khiển sự thâm nhập vào bộ nhớ phát triển. Nếu HIMEM. SYS không thể giành được sự kiểm soát đường địa chỉ A 20 đó, thì dùng thông số/MACHINE:code để báo cho HIMEM. SYS biết về loại máy tính đang được sử dụng; thường làm như vậy là giải quyết được trục trặc. Các handler cũng có thể là một tập các lệnh lập trình gắn vào một nút bấm. Các lệnh này điều khiển những gì sẽ xảy ra khi nút bấm đó được chọn. Thêm một trường hợp nửa: một loại interrupt (ngắt) được xử lý bởi một handler phần mềm.
- BH (blockhandler)
- bộ điều khiển khối
- block handler
- bộ điều khiển khối
- block handler set
- tập hợp bộ điều khiển khối
- CCH (channel-check handler)
- bộ điều khiển kiểm tra kênh
- channel-check handler (CCH)
- bộ điều khiển kiểm tra kênh
- communications handler
- bộ điều khiển truyền thông
- disk handler
- bộ điều khiển đĩa
- FH (framehandler)
- bộ điều khiển khung
- FHSP (framehandler subpart)
- cổng phụ bộ điều khiển khung
- FLIH (first-level interrupt handler)
- bộ điều khiển ngắt mức thứ nhất
- frame handler (FH)
- bộ điều khiển khung
- frame handler sub-port (FHSP)
- cổng phụ bộ điều khiển khung
- interrupt handler
- bộ điều khiển ngắt
- machine-check handler (MCH)
- bộ điều khiển kiểm tra máy
- MCR (machinecheck handler)
- bộ điều khiển kiểm tra máy
- menu handler
- bộ điều khiển menu
người điều khiển
tác giả
Tìm thêm với Google.com :
NHÀ TÀI TRỢ