-
Quản lý bộ khóa (mã số)
Bài từ dự án mở Từ điển Việt - Anh.
Kinh tế
Nghĩa chuyên ngành
key management
Giải thích VN: Trong tiến trình xử lý dữ kiện và chuyển ngân quỹ bằng điện tử, đây là việc kiểm sóat mã số nhận dạng độc nhất cho mỗi tổ chức tài chánh trong mạng lưới. Ngân hàng không bao giờ chuyển bộ khóa rõ ràng-vì như vậy thì coi như không được mã hóa, nên sẽ dùng công thức mã hóa được chấp nhận chung để ngăn ngừa những việc không được giao cho thẩm quyền [[]]. Các ngân hàng thay đổi mã số từng thời kỳ gọi là bộ khóa của nhà phát hành (keys) vì lý do an toàn.
tác giả
Tìm thêm với Google.com :
NHÀ TÀI TRỢ