-
Kinh tế
Nghĩa chuyên ngành
preferred stock
Giải thích VN: Loại chứng khoán vốn (capital stock) chi trả cổ tức theo lãi suất ấn định và ưu tiên hơn chứng khoán thường trong việc chi trả cổ tức và thanh lý tài sản. Chứng khoán ưu đãi thường không có quyền bỏ phiếu. Hầu hết chứng khoán ưu đãi là loại tích lũy, nghĩa là nếu cổ tức bị cho qua (không được chi trả vì lý do nào đó), nó sẽ được tích lũy lại và phải được chi trả trước cổ tức của chứng khoán thường. Cổ tức bị cho qua đối với chứng khoán ưu đãi không tích lũy (noncumulate preferred stock) thì coi như là không bao giờ có lại. Chứng khoán ưu đãi có dự phần (participating preferred stock) cho cổ đông có quyền chia lợi nhuận cao hơn số cổ tức đã được tuyên bố cùng với các cổ đông thường, nó khác với chứng khoán ưu đãi không dự phân có cổ tức quy định theo giới hạn. Chứng khoán ưu đãi điều chỉnh (adjustable-preferred stock) chi trả cổ tức có điều chỉnh, thường theo từng quý, dựa trên sự thay đổi lãi suất công khố phiếu hay lãi suất thị trường tiền tệ. Chứng khoán ưu đãi khả khoán (convertible preferred stock [[]]) là loại có thể đổi ra một số cổ phần thường đã ấn định và vì thế biến) động hơn chứng khoán bất khả hoán, loại này giống với trái phiếu lợi tức cố định Xem Convertible, Cumulative Preferred, Par- ticipating Preferred, PIK Securities [[]]; Prior-preferred [[Stock. ]]
- chứng khoán ưu đãi cấp hai
- second-preferred stock
- chứng khoán ưu đãi có thể chuộc lại
- callable preferred stock
- chứng khoán ưu đãi giá kiểu Hà Lan
- Dutch auction preferred stock
- chứng khoán ưu đãi hạng nhì
- second-preferred stock
- chứng khoán ưu đãi không chuyển đổi
- straight preferred stock
- chứng khoán ưu đãi theo lãi suất đấu giá
- auction-rate preferred stock
- chứng khoán ưu đãi trước tiên
- first preferred stock
- tỷ lệ chứng khoán ưu đãi
- preferred stock ratio
tác giả
Tìm thêm với Google.com :
NHÀ TÀI TRỢ